Đối tácquan trọng. Công ty mô hình Song Anh chuyên thi công mô hình kiến trúc được thành lập từ tập thể đội ngũ những kiến trúc sư, kỹ sư, cử nhân mỹ thuật tâm huyết và kinh nghiệm. Để kiến tạo các mô hình kiến trúc hoàn hảo đòi hỏi nhiều yếu tố từ tính nghệ
1. Cả bốn hướng. 2. Hướng 1, 2 và 3. 3. Hướng 1 và 4. 4. Hướng 1, 3 và 4. Câu 538: Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông? 1. Chỉ xe khách, mô tô. 2. Tất cả các loại xe trên. 3. Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông. Câu 539: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi? 1. Cả ba hướng. 2. Hướng 1 và 2.
Hình ảnh có thể có hoặc không cho phép tái sử dụng và chỉnh sửa; các điều kiện tái sử dụng cần được kiểm tra trên từng hình một. cấp phép kép với GFDL và một giấy phép khác có điều khoản tương thích với giấy phép CC BY-SA. Nếu bạn là tác giả duy nhất của
⚡ động từ bất quy tắc tiếng anh: 茶 hide hid hidden / hid - che đậy, ẩn nấp, trốn, ẩn, ẩn núp, ẩn thân, giấu, lánh mình một tính năng của lời nói đó cho thấy thái độ của người nói đối với mình. hình thức giả định của động từ thường được sử dụng để
Quy tắc chung này chỉ có thể được phép linh động trong trường hợp ngoại lệ bởi giám đốc quốc gia hoặc phó chủ tịch khu vực có liên quan. Sử dụng mẫu Chấp thuận Quà tặng, Khoản đãi & Giải trí được cung cấp tại Trợ giúp Tuân thủ.
Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng. Giấy phép số 132/GP-TTĐT cấp ngày 07 tháng 10 năm 2022 do Cục Phát thanh, Truyền hình và thông tin điện tử cấp. Cơ quan quản lý: Đài PT-TH Đà Nẵng Địa chỉ: 525 Đường Trần Hưng Đạo, quận Sơn Trà, Đà Nẵng
Xs56s9V. Thứ tự của các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?1. Các xe đã vào giao lộ2. Xe ưu tiên3. Đường ưu tiên4. Quyền ưu tiên 5. Hướng rẽ ưu tiên Thứ tự của các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? Mục đích tối thượng của việc giải sa hình là làm sao giải quyết cho các xe thoát khỏi giao lộ một cách nhanh nhất, việc giải sa hình giống như làm toán vậy, cần sự logic rất cao, chúng ta không thể nhớ được hết toàn bộ các đáp số trong 1 quyến sách Bài tập và cũng như vậy với hàng trăm câu hỏi về Sa Hình. Xem thêm >>> Hướng dẫn 11 bài thi sa hình b2 Tuy nhiên mọi việc rất đơn giản nếu ta nắm vững các nguyên tắc sau đây 1. Các xe đã vào giao lộ Trong một sa hình, dù có những xe ưu tiên cùng hướng về giao lộ nhưng xe nào đã vào giao lộ trước tiên thì vẫn được đi trước. Một xe được xem đã vào giao lộ khi đã vượt qua vạch kẻ đường trắng của người đi bộ. Đây là nguyên tắc đầu tiên mà người học luật lái xe ô tô cần nhớ. Các xe được coi là vào giao lộ khi bánh trước đã vượt qua vạch trắng của người đi bộ ngang đường, dù trong bất kì hoàn cảnh nào thì phương tiện đã vô giao lộ đều được ưu tiên đi trước nhất. Tại sa hình bên dưới mặc dù có xe cứu thương nhưng xe lam đã qua giao lộ, nên xe lam vẫn được ưu tiên đi trước. 2. Xe ưu tiên Thứ tự các xe ưu tiên như sau Cứu Hỏa -> Quân Sự -> Công An -> Cứu Thương Các bạn có lẽ thắc mắc vì sao Cứu thương lại được sắp xếp thứ 4 sau cùng? Vì tính mạng, sự an toàn của một đất nước xe Quân sự hoặc sự an toàn, ổn định của một tập thể, một khu vực Công an được sắp trên sự mất mát, an toàn của một cá nhân Cứu thương. Tại sa hình bên cạnh có 4 xe trong đó có 1 xe công an ->chắc chắn đây sẽ là xe được đi đầu tiên. Ngoài 4 xe ưu tiên kể trên còn có các loại xe được ưu tiên khác như xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật nhưng do không xuất hiện trong các câu hỏi về Sa hình nên chúng tôi không đề cập đến. 3. Đường ưu tiên Những xe đang đi trên đường ưu tiên chắc chắn sẽ được đi trước khi qua giao lộ. Biển báo là căn cứ xác định đường ưu tiên cho tài xế. Vì thế, dù bạn học luật lái xe ô tô hay đang đi trên đường thì cần phải hết sức lưu ý đến vấn đề này. Hiển nhiên các xe nằm trên đường không ưu tiên phải nhường đường cho người nằm trên đường ưu tiên, và cần căn cứ vào biển báo “ Giao nhau với đường ưu tiên” mà bên trên đã đề cập. Mọi xe khi phía trước mặt là tấm biển báo “ hình tam giác ngược” nói ở trên thì đều mặc nhiên nằm trên đường không ưu tiên. Xe mô tô đang đi trên đường ưu tiên nên sẽ được đi trước Trong sa hình này trước mặt xe con là một tấm biển báo hình tam giác ngược – mặc dù không thể thấy nội dung bên trong nhưng ta khẳng định được nội dung của biển “Giao nhau với đường ưu tiên” -> xe ô tô con nằm trên đường không ưu tiên -> phải nhường cho xe mô tô. 4. Quyền ưu tiên Vì Việt Nam di chuyển theo phía bên phải -> tay lái thuận khác biệt với vài nước đi về bên trái – tay lái nghịch như Nhật Bản, Anh… nên quyền ưu tiên hướng không có xe được quy định như sau Tại ngã 4 giao lộ Quyền ưu tiên thuộc về xe nào mà hướng đường bên TAY PHẢI không có xe. Như sa hình bên do không có xe qua giao lộ, không có xe ưu tiên, không có đường ưu tiên -> nhưng hướng bên tay phải của xe mô tô không có xe nên được ưu tiên đi trước, sau đó tới xe lam và xe tải đi cuối cùng. Trong tình huống này thì bên tay trái xe tải không có xe khác nên sẽ được ưu tiên đi trước Tại sa hình bên cạnh, các xe đã vô vòng xoay, hướng bên tay trái của xe tải không có xe -> xe tải được ưu tiên đi trước. Tại vòng xoay, vòng xuyến Quyền ưu tiên thuộc về xe nào mà hướng đường bên TAY TRÁI của nó trống – không có xe. 5. Hướng rẽ ưu tiên Xe rẽ phải đi đầu tiên, sau đó là xe đi thẳng và cuối cùng là xe rẽ bên trái Ví dụ tại sa hình bên cạnh, xe con rẽ phải đi đầu tiên, tiếp sau tới xe của bạn vì đi thẳng và cuối cùng là xe mô tô rẽ trái. Lưu ý với các học viên là các nguyên tắc giải sa hình đã được sắp xếp từ cao xuống thấp, nguyên tắc quan trọng, cần thiết được liệt kê phía trên và giảm dần về bên dưới, các nguyên tắc bên dưới chỉ sử dụng khi không thể sử dụng nguyên tắc bên trên mà thôi. Ví dụ cách giải sa hình phối hợp nhiều nguyên tắc Có xe vô giao lộ hay không? Không Có xe ưu tiên hay không? Có -> vậy xe ưu tiên công an đi đầu tiên. Có đường ưu tiên không? Có, vậy xe nào nằm trên đường ưu tiên đi tiếp sau – ở đây là xe tải. Bây giờ còn xe khách và xe con, bắt đầu thấy rắc rối rồi đúng không các bạn học viên? Lưu ý là lúc này xe công an và tải đã đi rồi – xuất hiện nguyên tắc thứ 4 – hướng bên phải của xe khách trống -> xe khách đi trước xe con. Vậy đáp án hoàn thiện cho câu hỏi Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng nguyên tắc giao thông? Sẽ là “ Xe công an, xe tải, xe khách, xe con”. Khi chúng ta không nắm vững nguyên tắc thì chắc chắn sẽ gặp khó khăn với rất nhiều vấn đề trong cuộc sống. Tình huống sa hình cũng như là giải toán nên đòi hỏi phải có tính logic chứ không thể học thuộc lòng. Với những kiến thức mà chúng tôi chia sẻ thì chắc chắn các bạn sẽ tự tin trả lời đúng toàn bộ các câu hỏi giải tình huống sa hình trong bộ 600 câu hỏi thi lý thuyết sát hạch lái xe B2 và bước vào kỳ thi sát hạch sắp tới. +> Xem thêm DOWNLOAD Phần mềm thi 450 câu hỏi lý thuyết lái xe B2 – Bản FULL +> Xem thêm DOWNLOAD Phần mềm thi thử 600 câu hỏi lý thuyết lái xe B2 – Bản FULL +> Xem thêm VIDEO hướng dẫn học mẹo lý thuyết bằng lái xe Phần biển báo đường bộ Chúc các học viên học và thi đạt kết quả tốt nhất.
Bây giờ khi bạn đã xem qua các góc và các cạnh của hình tam giác và các tính chất của chúng, bây giờ chúng ta có thể chuyển sang quy tắc rất quan trọng. Chúng ta thấy rằng một góc khuyết của một tam giác có thể dễ dàng tính được khi chúng ta cho hai góc khác, vì chúng ta biết rằng tổng tất cả các góc của một tam giác bằng 180 độ. Nhưng làm thế nào bạn sẽ tìm thấy một góc bị thiếu khi bạn chỉ được cung cấp một góc và hai cạnh hoặc làm thế nào bạn sẽ tìm thấy một cạnh bị thiếu khi bạn được cung cấp cho hai góc và một cạnh? Đó là nơi mà sự nhầm lẫn bắt đầu! Nhưng đừng lo lắng, các nhà toán học của 11 thứ thế kỷ, Ibn al-Muaadh Jayyani, tìm ra giải pháp trong cuốn sách của ông “Cuốn sách của vòng cung không rõ của một quả cầu”. Ông đã trình bày một vị tướng Luật Sines , được lấy thêm bằng Nasir al-Din trong 13 thứ thế kỷ. Ông đã trình bày Định luật Sines cho các tam giác phẳng và hình cầu, rất quan trọng trong việc tính toán các thông số của tam giác. Cùng với đó, anh cũng đưa ra những dẫn chứng về điều luật này. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu về Luật của sin, luật của công thức sin, và làm thế nào để làm luật của sines. Luật Sines là gì? Luật sin hay đôi khi được gọi là quy tắc sin là một quy tắc liên hệ các cạnh của một tam giác với sin của các góc đối diện của chúng. Trước khi tiếp tục với luật sin, trước tiên chúng ta hãy hiểu ý nghĩa của thuật ngữ sin . Xét tam giác vuông ABC dưới đây. Luật Sines là gì? Cho biết AC là cạnh huyền của tam giác vuông ABC thì sin của góc BCA bằng tỉ số độ dài AB với độ dài AC. Hình sin < BCA = AB / AC Tương tự, sin của góc BAC bằng tỉ số độ dài BC và độ dài AC . Hình sin < BAC = BC / AC Do đó, sin của một góc là tỷ số giữa độ dài cạnh đối diện của góc với độ dài cạnh huyền. Bây giờ, hãy xem xét một tam giác ABC xiên được hiển thị bên dưới. Một tam giác xiên là không có góc vuông tam giác không có góc 90 độ. Ba góc của tam giác này được ký hiệu bằng chữ in hoa trong khi các cạnh đối diện được ký hiệu bằng chữ thường. Lưu ý rằng mỗi cạnh và góc đối diện của nó có cùng một chữ cái. Theo luật ô sin. Theo luật ô sin. a / Sin A = b / Sin B = c / Sin C Một ứng dụng thực tế của quy tắc sin là thanh sin, được sử dụng để đo góc nghiêng trong kỹ thuật. Các ví dụ phổ biến khác bao gồm đo khoảng cách trong điều hướng và đo khoảng cách giữa hai ngôi sao trong thiên văn học. Công thức quy tắc sin? Công thức luật sin được đưa ra bởi a / Sine A = b / Sine B = c / Sine C hoặc Sine A / a = Sine B / b = Sine C / c trong đó a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh đối diện với các góc A, B và C. Làm thế nào để Thực hiện Luật Sines? Định luật sin có thể được sử dụng để tính cả các cạnh của một tam giác và các góc của một tam giác. Nếu bạn muốn tính độ dài của một cạnh, bạn cần sử dụng phiên bản của quy tắc sin trong đó độ dài là tử số a / Sine A = b / Sine B = c / Sine C Bạn sẽ chỉ cần hai phần của công thức quy tắc sin, không phải cả ba. Bạn sẽ cần biết ít nhất một cặp cạnh với góc đối diện của nó. Nếu bạn muốn tính kích thước của một góc, bạn cần sử dụng phiên bản của quy tắc sin trong đó các góc là tử số. Sine A / a = Sine B / b = Sine C / c Như trước đây, bạn sẽ chỉ cần hai phần của quy tắc sin và bạn vẫn cần ít nhất một cạnh và góc đối diện của nó. Hãy giải quyết một số vấn đề ví dụ dựa trên quy tắc sin. ví dụ 1 Cho rằng sin A = 2/3, hãy tính góc ∠ B như hình bên dưới. ví dụ 1 Giải pháp Vì chúng ta được yêu cầu tính kích thước của một góc, nên chúng ta sẽ sử dụng quy tắc sin trong biểu mẫu; Sine A / a = Sine B / b Bằng cách thay thế, 2/3 / 2 = sin B / 3 3 2/3 = 2 sin B 2 = 2 sin B Chia cả hai bên cho 2 1 = sin B Tìm nghịch đảo sin của 1 bằng máy tính khoa học. Sin -1 1 = B Do đó, ∠B = 90˚ Ví dụ 2 Tính độ dài cạnh BC của hình tam giác dưới đây. Giải pháp Bởi vì, chúng ta cần tính độ dài của cạnh, do đó chúng ta sử dụng quy tắc sin ở dạng a / sin A = b / sin B Bây giờ thay thế. a / sin 100 ˚ = 12 / sin 50 ˚ Nhân chéo. 12 sin 100 ˚ = a sin 50 ˚ Chia cả hai bên cho sin 50 ˚ a = 12 sin 100 ˚ / sin 50 ˚ Bằng cách sử dụng một máy tính, chúng tôi nhận được; a = 15,427 Như vậy, chiều dài cạnh BC là 15,427 mm. Ví dụ 3 Tính độ dài còn thiếu của tam giác sau. ví dụ 3 Giải pháp a / sin A = b / sin B = c / sin C Bằng cách thay thế, chúng tôi có, a / sin 110 ˚ = 16 / sin 30 ˚ Nhân chéo a = 16 sin 110 ˚ / sin 30 ˚ a = 30,1 Giải quyết cho b. b / sin 40 ˚ = 16 / sin 30 ˚ b = 16 sin 40 ˚ / sin 30 ˚ = 20,6 Do đó, độ dài BC = 30. 1 cm và độ dài AC = 20,6 cm. Xem thêm Hình tam giác vuông đặc biệt – Giải thích & Ví dụ hay nhất Quy tắc Cosine và những cách giải hay nhất hiện nay Ví dụ 4 Tính các góc của tam giác dưới đây. ví dụ 4 Giải pháp Áp dụng quy tắc sin trong biểu mẫu; sin Q / q = Sine P / p = sin R / r Sin 76 ˚ / 9 = sin P / 7 Giải cho góc P Nhân chéo. 7 sin 76 ˚ = 9 sin P Chia cả hai bên cho 9 Sin P = 7/9 sin 76 ˚ Sin P = 0,7547 Tìm nghịch đảo của sin của 0,7547. Sin -1 0,7547 = P P = 48,99 ˚ Giải cho góc R Sine R / 4 = Sine 76 ˚ / 9 Nhân chéo. 9 sin R = 4 sin 76 ˚ Chia cả hai bên cho 9 Sin R = 4/9 sin 76 ˚ Sin R = 0,43124. Sin -1 0,43124 = R R = 25,54 ˚
NGUYÊN TẮC GIẢI SA HÌNH B2 600 CÂU CHÍNH XÁC NHẤT – MẸO GIẢI LÝ THUYẾT LÁI XE Ô TÔ B2 ĐƠN GIẢN – DỄ HIỂU NHẤT – MẸO GIẢI SA HÌNH B2 MỚI NHẤT 2023 Bạn đang chuẩn bị bước vào kỳ thi sát hạch lái xe ô tô, điều bạn lo lắng hiện tại là những câu hỏi giải sa hình phức tạp. Hiện nay có rất nhiều nguyên tắc giải sa hình bộ đề 600 câu hỏi lý thuyết B2 mới năm 2023, tuy nhiên đâu mới là nguyên tắc đơn giản và chính xác nhất. Với kinh nghiệm giảng dạy hơn 10 năm Trung tâm chúng tôi xin chia sẽ với các bạn những nguyên tắc giả sa hình đơn giản nhanh chóng và chính xác nhất hiện nay. _______________________________________________________________________ Các bài viết liên quan Mẹo Thi Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Đậu 100% Thi Thử Lý Thuyết B2 Online 600 Câu Hỏi Lý Thuyết B2 Phần Mềm Thi Lý Thuyết B2 Hướng dẫn mẹo thi 11 bài sa hình thực hành đảm bảo đậu 100% Xem tại đây ___________________________________________________________________________ Mục đích của việc giải các bài sa hình là làm sao giải quyết được các xe thoát khỏi giao lộ một cách dễ dàng, nhanh chóng nhất, việc giải các bài sa hình dường như cũng tương tự việc làm toán vậy, cần có 1 sự logic cao và ta không thể nhớ được hết toàn bộ các đáp số trong một quyển sách, và cũng như vậy với hàng trăm câu hỏi về Sa Hình. Tuy nhiên mọi việc sẽ đơn giản hơn nhiều nếu ta nắm vững được các Nguyên tắc giải sa hình bộ đề 600 câu hỏi sau đây Nguyên tắc giải sa hình bộ đề 600 câu hỏi sát hạch B2 mới Thứ nhất Các xe đã vào giao lộ Các xe được coi đã vào giao lộ một khi bánh trước của xe đã vượt qua vạch trắng mà dành cho người đi bộ. Dù trong bất kì trường hợp nào, phương tiện đã vào giao lộ thì đều được ưu tiên đi trước nhất. Ví dụ ở hình bên dưới Mặc dù có xe cứu thương nhưng do ở đây xe lam đã qua giao lộ rồi, nên xe lam sẽ có quyền ưu tiên được đi trước. Thứ 2 Xe ưu tiên Bạn phải nhớ được thứ tự của các xe ưu tiên Cứu hỏa -> Quân sự -> Công an -> Cứu thương. Để dễ nhớ tại sao thứ tự xe Cứu thương lại được sắp xếp thứ 4 sau cùng thì nhớ ràng vì tính mạng, sự an toàn của đất nước đối với xe Quân sự hoặc sự an toàn, ổn định của một tập thể, một khu vực xe Công an dĩ nhiên được sắp trên sự mất mát, an toàn của một cá nhân xe Cứu thương. Tại sa hình trên gồm 4 xe, trong đó 1 xe là xe Công an thì chắc chắn đây sẽ là xe được đi đầu tiên. Ngoài 4 xe ưu tiên kể trên đây, còn có các loại xe được ưu tiên khác như xe hộ đê, hay đoàn xe có cảnh sát dẫn đường; xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố về thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định của pháp luật nhưng những xe này ít xuất hiện trong các câu hỏi về Sa hình nên bạn chỉ cần biết thêm. Thứ 3 Đường ưu tiên Các xe nằm trên đường không ưu tiên đương nhiên phải nhường đường cho phương tiện nằm trên đường ưu tiên, và đặc biệt cần căn cứ vào loại biển báo “ giao nhau với đường ưu tiên”. Khi trước mặt mọi xe có tấm biển báo “ hình tam giác ngược” thì đều là nằm trên đường không ưu tiên. Trong sa hình, trước mặt xe con là một tấm biển báo “ hình tam giác ngược” – mặc dù không thể thấy nội dung bên trong nhưng ta có thể khẳng định được nội dung của biển “giao nhau với đường ưu tiên”; ô tô con nằm trên đường không ưu tiên tất nhiên phải nhường cho xe mô tô. Thứ 4 Hướng không có xe Ở Việt Nam, giao thông phương tiện di chuyển theo phía bên phải – tay lái thuận, khác biệt với một số nước về bên trái – tay lái nghịch như Nhật Bản, hay Anh,… nên quyền ưu tiên hướng không có xe được quy định như sau -Tại ngã 4 giao lộ Quyền ưu tiên sẽ thuộc về phương tiện nào mà có hướng đường bên tay phải không có xe. Một ví dụ qua sa hình trên, vì không có xe qua giao lộ, không có xe ưu tiên, mà cũng không có đường ưu tiên, nhưng hướng bên tay phải của xe mô tô không có xe nên sẽ được ưu tiên đi trước, sau đó mới tới xe lam và xe tải đi cuối cùng. -Tại vòng xoay, vòng xuyến Quyền ưu tiên sẽ thuộc về loại xe nào mà hướng đường bên tay trái của nó trống , tức không có xe. Ở sa hình trên, ta thấy 2 xe đều vô vòng xoay, hướng bên trái của xe tải ta thấy không có xe, do đó xe tải sẽ được ưu tiên đi trước. Thứ 5 Hướng rẽ ưu tiên Theo ưu tiên Xe rẽ phải được đi đầu tiên, sau đó là xe đi thẳng; tiếp mới xe rẽ bên trái. Ví dụ tại sa hình bên cạnh xe con rẽ phải sẽ đi đầu tiên, tiếp tới xe của bạn vì là đi thẳng và cuối cùng tới xe mô tô rẽ trái. • Lưu ý Các nguyên tắc giải sa hình đã được sắp xếp từ quan trọng nhất giảm dần xuống, cao xuống thấp. Đối với các nguyên tắc bên dưới, bạn chỉ sử dụng khi không thể sử dụng các nguyên tắc quan trọng ở trên mà thôi. • Ví dụ cách giải sa hình phối hợp nhiều nguyên tắc Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng nguyên tắc giao thông? Lần lượt trả lười được các câu hỏi tự đặt ra 1. Có xe vô giao lộ hay không? – Không 2. Có xe ưu tiên hay không? – Có, do đó xe ưu tiên công an sẽ đi đầu tiên. 3. Có đường ưu tiên không? – Có, vậy xe nào nằm trên đường ưu tiên sẽ đi tiếp sau – ở đây ta thấy là xe tải. 4. Lưu ý là lúc này xe công an và xe tải đã đi rồi, chỉ còn xe khách và xe con – lúc này ta thấy nguyên tắc thứ 4 – hướng phải của xe khách trống, vì thế xe khách đi trước xe con. ===>Vậy đáp án chính xác cho câu hỏi đặt ra Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng nguyên tắc giao thông? Là xe công an, xe tải, xe khách, tới xe con.
Tài liệu hướng dẫn đi thi sát hạch bằng lái xe ở TpHCM Mục đích tối thượng của việc giải sa hình là làm sao giải quyết cho các xe thoát khỏi giao lộ một cách nhanh nhất, việc giải sa hình giống như làm toán vậy, cần sự logic rất cao, chúng ta không thể nhớ được hết toàn bộ các đáp số trong 1 quyến sách Bài tập và cũng như vậy với hàng trăm câu hỏi về Sa Hình. Tuy nhiên mọi việc rất đơn giản nếu ta nắm vững các nguyên tắc sau đây 1. Các xe đã vào giao lộ Các xe được coi là vào giao lộ khi bánh trước đã vượt qua vạch trắng của người đi bộ ngang đường, dù trong bất kì hoàn cảnh nào thì phương tiện đã vô giao lộ đều được ưu tiên đi trước nhất. Tại sa hình bên dưới mặc dù có xe cứu thương nhưng xe lam đã qua giao lộ, nên xe lam vẫn được ưu tiên đi trước. 2. Xe ưu tiên Thứ tự các xe ưu tiên như sau Cứu Hỏa -> Quân Sự -> Công An -> Cứu Thương Các bạn có lẽ thắc mắc vì sao Cứu thương lại được sắp xếp thứ 4 sau cùng? Vì tính mạng, sự an toàn của một đất nước xe Quân sự hoặc sự an toàn, ổn định của một tập thể, một khu vực Công an được sắp trên sự mất mát, an toàn của một cá nhân Cứu thương. Tại sa hình bên cạnh có 4 xe trong đó có 1 xe công an ->chắc chắn đây sẽ là xe được đi đầu tiên. Ngoài 4 xe ưu tiên kể trên còn có các loại xe được ưu tiên khác như xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật nhưng do không xuất hiện trong các câu hỏi về Sa hình nên tôi không đề cập đến. 3. Đường ưu tiên Hiển nhiên các xe nằm trên đường không ưu tiên phải nhường đường cho người nằm trên đường ưu tiên, và cần căn cứ vào biển báo “ Giao nhau với đường ưu tiên” mà bên trên đã đề cập. Mọi xe khi phía trước mặt là tấm biển báo “ hình tam giác ngược” nói ở trên thì đều mặc nhiên nằm trên đường không ưu tiên. Trong sa hình này trước mặt xe con là một tấm biển báo hình tam giác ngược – mặc dù không thể thấy nội dung bên trong nhưng ta khẳng định được nội dung của biển “Giao nhau với đường ưu tiên” -> xe ô tô con nằm trên đường không ưu tiên -> phải nhường cho xe mô tô. 4 Hướng không có xe Vì Việt Nam di chuyển theo phía bên phải -> tay lái thuận khác biệt với vài nước đi về bên trái – tay lái nghịch như Nhật Bản, Anh… nên quyền ưu tiên hướng không có xe được quy định như sau Tại ngã 4 giao lộ Quyền ưu tiên thuộc về xe nào mà hướng đường bên TAY PHẢI không có xe. Như sa hình bên do không có xe qua giao lộ, không có xe ưu tiên, không có đường ưu tiên -> nhưng hướng bên tay phải của xe mô tô không có xe nên được ưu tiên đi trước, sau đó tới xe lam và xe tải đi cuối cùng. Tại vòng xoay, vòng xuyến Quyền ưu tiên thuộc về xe nào mà hướng đường bên TAY TRÁI của nó trống – không có xe. Tại sa hình bên cạnh, các xe đã vô vòng xoay, hướng bên tay trái của xe tải không có xe -> xe tải được ưu tiên đi trước. 5 Hướng rẽ ưu tiên Xe rẽ phải đi đầu tiên, sau đó là xe đi thẳng và cuối cùng là xe rẽ bên trái Ví dụ tại sa hình bên cạnh, xe con rẽ phải đi đầu tiên, tiếp sau tới xe của bạn vì đi thẳng và cuối cùng là xe mô tô rẽ trái. • Lưu ý với các học viên là các nguyên tắc giải sa hình đã được sắp xếp từ cao xuống thấp, nguyên tắc quan trọng, cần thiết được liệt kê phía trên và giảm dần về bên dưới, các nguyên tắc bên dưới chỉ sử dụng khi không thể sử dụng nguyên tắc bên trên mà thôi. • Ví dụ cách giải sa hình phối hợp nhiều nguyên tắc 1. Có xe vô giao lộ hay không? Không 2. Có xe ưu tiên hay không? Có -> vậy xe ưu tiên công an đi đầu tiên. 3. Có đường ưu tiên không? Có, vậy xe nào nằm trên đường ưu tiên đi tiếp sau – ở đây là xe tải. 4. Bây giờ còn xe khách và xe con, bắt đầu thấy rắc rối rồi đúng không các bạn học viên? Lưu ý là lúc này xe công an và tải đã đi rồi – xuất hiện nguyên tắc thứ 4 – hướng bên phải của xe khách trống -> xe khách đi trước xe con. Vậy đáp án hoàn thiện cho câu hỏi Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng nguyên tắc giao thông? Sẽ là “ Xe công an, xe tải, xe khách, xe con”. Chúc các học viên học và thi đạt kết quả tốt nhất. Xem Các Tài Liệu Hướng Dẫn Khác Xem Thêm Bài Viết Video giải 15 đề thi lý thuyết giấy phép lái xe oto 2019 có phần mềm 5 Nguyên Tắc Giải 100% Tình Huống Sa Hình dễ nhớ Video Hướng Dẫn Thi Sát Hạch 11 Bài Sa Hình GPLX Ôtô
Câu 1 Tập hợp số hữu tỉ có kí hiệu là A. . B. . C. . D. . Câu 2 Kết quả của phép tính 2 4 3 0,5 0,5 bằng A. 14 0,5 . B. 9 0,5 . C. 24 0,5 . D. 12 0,5 . Câu 3 Cho a b c − − 6; 3; 2 . Giá trị của biểu thức a b c + − là A. -5. B. 1. C. 5. D. −1. Câu 4 Cho n n 20 4 5 thì A. n 0 . B. n 1. C. n 2 . D. n 3. Câu 5 Kết quả của phép tính 4, 508 0, 19 làm tròn đến số thập phân thứ 2 là A. 23, 72. B. 2, 37. C. 23, 73. D. 23, 736. Câu 6 Chọn đáp án sai. Nếu 2...Đọc tiếpCâu 1 Tập hợp số hữu tỉ có kí hiệu là A. . B. . C. . D. . Câu 2 Kết quả của phép tính 2 4 3 0,5 0,5 bằng A. 14 0,5 . B. 9 0,5 . C. 24 0,5 . D. 12 0,5 . Câu 3 Cho a b c = − = = − 6; 3; 2 . Giá trị của biểu thức a b c + − là A. -5. B. 1. C. 5. D. −1. Câu 4 Cho n n 20 4 5 = thì A. n = 0 . B. n =1. C. n = 2 . D. n = 3. Câu 5 Kết quả của phép tính 4, 508 0, 19 làm tròn đến số thập phân thứ 2 là A. 23, 72. B. 2, 37. C. 23, 73. D. 23, 736. Câu 6 Chọn đáp án sai. Nếu 2 3 x = thì A. 2 2 3 = − x . B. 2 2 3 = − − x . C. 4 9 x = . D. 2 2 3 = x . Câu 7 Tập hợp số thực có kí hiệu là A. . B. . C. . D. . Câu 8 Chọn khẳng định đúng. A. 37 23 41 17 − − . B. 12 10 1 1 3 3 . C. 6 12 2,5 0,5 = . D. 4 5 2,5 2,5 − . Câu 9 Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức? A. 7 12 và 5 4 6 3 . B. 15 21 và 135 175 . C. 1 3 − và 19 57 − . D. 6 14 7 5 và 7 2 3 9 . Câu 10 Trong các phân số sau 15 9 30 45 2 20 ; ; ; ; ; 21 14 42 63 21 28 − − − − − − − . Những phân số biểu diễn số hữu tỉ 5 7 − là A. 15 9 20 ; ; 21 14 28 − − − . B. 15 45 2 20 ; ; ; 21 63 21 28 − − − − . C. 15 45 20 ; ; 21 63 28 − − − . D. 15 30 2 ; ; 21 42 21 − − − − . Câu 11 Tính diện tích hình chữ nhật có tỉ số giữa hai cạnh của nó là 5 7 và chu vi bằng 48m . A. 2 315 m . B. 2 35 m . C. 2 70 m . D. 2 140 m . Câu 12 Chọn khẳng định sai. A. 7 . B. 7 . C. 7 . D. 7 . Câu 13 Số nào dưới đây là số hữu tỉ dương? A. 15 −21 . B. 5 21 − − . C. 21 5 − . D. 0. Câu 14 Từ tỉ lệ thức = a c b d , ta có thể suy ra được tỉ lệ thức nào trong các đáp án sau A. a c d b = . B. 2 2 2 2 + = = + a c a c b d b d . C. 2 2 2 2 + − = + − a c a c b d b d . D. 5 5 5 5 + + = + + a c b d . Câu 15 Chọn đáp án sai. Từ tỉ lệ thức 5 35 9 63 = ta có tỉ lệ thức sau A. 5 9 35 63 = . B. 63 35 9 5 = . C. 63 9 35 5 = . D. 35 63 9 5 = . Câu 16 49 bằng A. 49 . B. −49 . C. 7 hoặc −7 . D. 7 . Câu 17 Nếu 3 8 x y = − và x y + = −10 thì A. x y = = − 6; 16 . B. x y = = 3; 8 . C. x y = − = − 16; 6 . D. x y = = − 6; 28. Câu 18 Cho 5 3 x y = và y x − = 30 . Tính x y; . A. x y = = 3; 5 . B. x y = = 45; 75 . C. x y = = 75; 45 . D. x y = = 5; 3 . Câu 19 Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? A. 3 2 . B. 1 15 . C. 1 4 . D. 1 2000 . Câu 20 Ba số abc ; ; tỉ lệ với 3;5;7 và b a − = 20 . Số c bằng A. 70. B. 50. C. 40. D. 30. Câu 21 Viết số thập phân −0,124 dưới dạng phân số tối giản. A. 124 1000 − . B. 31 25 − . C. 31 250 − . D. 31 2500 − . Câu 22 Số tự nhiên x y; thỏa mãn 1 2 .5 20 x y x + = . Chọn câu đúng A. x y + =1. B. x y. 2 = . C. x y − = 0 . D. x y = 2 . Câu 23 Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau A. . B. . C. . D. . Câu 24 Trên một công trường ba đội lao động có tất cả 196 người. Nếu chuyển 1 3 số người của đội 1 , 4 I số người của đội II và 1 5 số người của đội III đi làm việc khác thì số người còn lại của cả ba đội bằng nhau. Số người ban đầu của đội I II III , , lần lượt là A. 70;64;62 . B. 64;70;60 . C. 64;62;70 . D. 72;64;60 . Câu 25 Chọn đáp án đúng. Nếu b = 5 thì 3 b bằng A. 6 5 . B. 15. C. 1 5 .2. D. 3 5 . Câu 26 Tìm các số x y z ; ; biết 1 2 3 2 3 4 x y z − − − = = và 2 3 50 x y z + − = . A. x y z = = = 9; 14; 19 . B. x y z = = = 17; 11; 23. C. x y z = = = 11; 17; 23. D. x y z = = = 7; 11; 15 . Câu 27 Chia số 48 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3; 5; 7; 9 . Các số theo thứ tự tăng dần là A. 6; 12; 14; 18. B. 18; 14; 10; 6 . C. 6; 14; 10; 18. D. 6; 10; 14; 18 . Câu 28 Tìm x biết 2 1 3 3 x − = . A. 1 3 x = . B. x =1. C. 1 3 − x = . D. x =1 hoặc 1 3 x = . Câu 29 Chọn câu trả lời đúng. Nếu x y; ; z tỉ lệ với 3;5;7 thì ta có dãy tỉ số bằng nhau A. 7 3 5 = = x z y . B. 5 3 7 = = x y z . C. 3 5 7 = = y z x . D. 3 5 7 = = x y z . Câu 30 Cho đẳng thức = ta lập được tỉ lệ thức là A. 12 9 6 8 = . B. 8 12 6 9 = . C. 6 8 12 9 = . D. 6 12 8 9 = . Câu 31 Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a a 0 thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là A. 1 a . B. a . C. −a . D. 1 a − . Câu 32 Một công nhân làm được 30 sản phẩm trong 50 phút. Trong 130 phút người đó làm được bao nhiêu sản phẩm cùng loại? A. 72. B. 76. C. 78. D. 74. Câu 33 Chọn câu trả lời đúng. 12 người may xong một lô hàng hết 4 ngày. Muốn may hết lô hàng đó sớm một ngày thì cần thêm mấy người? với năng suất máy như nhau A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 34 Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x =10 thì y = 5 . Khi x =−5 thì giá trị của y là A. −2,5 . B. −10 . C. −7 . D. −3 . Câu 35 Chọn câu trả lời đúng Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y =15 . Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là A. 75. B. 3. C. 10. D. 1 3 . Câu 36 Cho bốn số a b c d ; ; ; . Biết rằng a b b c c d 2 3; 4 5; 6 7 = = = . Khi đó a b c d bằng A. 812 1513. B. 16 243035. C. 412 6 7 . D. 16 243235. Câu 37 Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, khi x = 5 thì y = 8 . Khi đó y được biểu diễn theo x bởi công thức nào? A. 5 8 y x = . B. 40 y = x . C. 40 = x y . D. 8 5 y x = . Câu 38 Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, khi x =10 thì y = 6 . Hệ số tỉ lệ là A. 3 5 . B. 5 3 . C. 40. D. 60. Câu 39 Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Giá trị của ô trống trong bảng là x −3 −1 1 3 y 2 2 3 −2 A. −6. B. 2 3 . C. 2 3 − . D. −2 . Câu 40 Nếu y kx k = 0 thì A. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ k . B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k . C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k . D. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k . Câu 41 Cho biết 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, khi x =−6 thì y = 8 . Giá trị của y =12 bằng A. −4 . B. 16. C. −16 . D. 4. Câu 42 Cho biết 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Biết rằng x = 0,4 thì y =15 . Khi x = 6 thì y bằng A. 1. B. 6. C. 0, 6. D. 0. Câu 43 Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a x, tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b a b ; 0 thì A. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b . B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a. C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab. D. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a b . Câu 44. Cho hàm số 1 2 1 3 y f x x = = − thì A. 2 0 3 f = − . B. f 3 1 = − . C. 2 1 3 f − = − . D. f − = − 1 1 . Câu 45. Cho hàm số y f x x = = − 2 . Đáp án nào sau đây sai? A. f 2 4 = − . B. 1 2 2 f = . C. f 3 6 = − . D. f − = 1 2 . Câu 46. Cho f x x g x x = − + = + 2 2; 3 1 . Tính P f g = − 2 2 3 4 A. −43 . B. −35 . C. −34 . D. 35 . HÌNH HỌC. Câu 47 Chọn câu trả lời SAI. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Khi đó A. Mỗi cặp góc ngoài cùng phía bù nhau. B. Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. C. Mỗi cặp góc đồng vị bù nhau. D. Mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau. Câu 48 Cho đoạn thẳng AB = 5cm , đường trung trực của AB cắt AB tại M . Độ dài MA MB , là A. MA MB = 5cm, 2,5cm . B. MA MB = = 5cm. C. MA MB = = 2,5cm. D. MA MB 2,5cm . Câu 49 Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại M . Đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng CD khi A. AB CD ⊥ M khác A và B . B. AB CD ⊥ và MC MD = . C. AB CD ⊥ . D. AB CD ⊥ và MC MD CD + = . Câu 50 Tìm câu SAI trong các câu sau A. Hai đường thẳng không cắt nhau và không trùng nhau thì chúng song song với nhau. B. Đường thẳng a song song với đường thẳng b nên a và b không có điểm chung. C. Hai đường thẳng a và b không có điểm chung nên a song song với b . D. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau. Câu 51 Cho ba đường thẳng xx , yy, zz cắt nhau tại O . Số cặp góc đối đỉnh không tính góc bẹt là A. 3. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 52 Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a b, . Khẳng định nào sau đây là SAI? A. Nếu trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau. B. Nếu trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng a, b song song với nhau. C. Nếu trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc đồng vị bằng nhau. D. Nếu trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc trong cùng phía bằng nhau. Câu 53 Nếu m n ⊥ và n k // thì A. m k ⊥ . B. n k ⊥ . C. m n // . D. m k // . Câu 54 Cho a b ⊥ và b c ⊥ thì A. abc / / / / . B. a ⊥ c . C. b c // . D. c a // . Câu 55 Hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là A. Hai tia đối nhau. B. Hai tia trùng nhau. C. Hai tia vuông góc. D. Hai tia song song. Câu 56 Nếu Oa Ob , là các tia phân giác của hai góc kề bù A. Sẽ tạo thành ít nhất hai tia trùng nhau. B. Chỉ có duy nhất một cặp góc bằng nhau. C. Sẽ có các góc so le trong bằng nhau. D. Chúng vuông góc với nhau. Câu 57 Hai đường thẳng xx và yy cắt nhau tại O được gọi là hai đường thẳng vuông góc khi A. xOy = 180 . B. xOy 180 . C. xOy = 90 . D. xOy 80 . Câu 58 Cho tam giác MHK vuông tại H. Ta có A. + M K 90 . B. + = M K 180 . C. + = M K 90 . D. + M K 90 . Câu 59 Cho = ABC MNP . Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào SAI A. = B N . B. BC MP = . C. = P C . D. BC NP = . Câu 60 Cho = PQR DEF , trong đó PQ QR PR = = = 4cm; 6cm; 5cm . Chu vi tam giác DEF là A. 14cm. B. 17cm. C. 16cm. D. 15cm . Câu 61 Cho tam giác ABC có góc ACx là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC . Khi đó A. ACx B. B. = + ACx A B . C. ACx A. D. = − ACx A B Câu 62 Chọn đáp án SAI. = = = = MNP M N P MN M P N P , 26cm, 4cm, 7cm. ; = M 55 . A. P = 55 . B. M N = 26cm . C. NP = 7cm . D. M = 55 . Câu 63 Tổng ba góc ngoài của một tam giác bằng A. 90 . B. 270 . C. 180 . D. 360 . Câu 64 Góc ngoài của tam giác là A. Góc bù với một góc của tam giác. B. Góc phụ với một góc trong của tam giác. C. Góc kề với một góc của tam giác. D. Góc kề bù với một góc trong của tam giác. Câu 65 Tam giác ABC vuông tại B , ta có A. A C+ = 90 . B. A = 45 . C. B C+ = 90 . D. ˆ B = 45 . Câu 66 Cho tam giác ABC vuông tại A , phân giác BE , biết = BEC 110 . Tính góc C . A. 80 . B. 60 . C. 70 . D. 50 . Câu 67 Cho ABC và tam giác có ba đỉnh P H N ; ; bằng nhau. Biết ˆ ˆ AB HN A N = = , . Viết kí hiệu bằng nhau giữa hai tam giác. A. = ACB NPH . B. = ABC HPN . C. = ABC PHN . D. = ABC NPH Câu 68 Cho tam giác ABC có A C = = 98 , 57 . Số đo góc B là ? A. 25 . B. 35 . C. 60 . D. 90 . Câu 69 Cho tam giác MNP và tam giác HIK có MN HI PM HK = = , . Cần thêm điều kiện gì để tam giác MNP và tam giác HIK bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. A. MP IK = . B. NP KI = . C. NP HI = . D. MN HK = . Câu 70 Cho tam giác ABC có A B = = 50 , 70 . Tia phân giác góc C cắt cạnh AB tại M . Tính số đo góc BMC A. 60 . B. 80 . C. 90 . D. 100 . Câu 71 Cho tam giác SPQ và tam giác ACB có PS CA PQ CB = = , . Cần thêm điều kiện gì để hai tam giác SPQ và tam giác ACB bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh? A. S A = . B. Q B = C. Q C= D. P C= . Câu 72 Cho tam giác IKQ và tam giác MNP có I M= ; K P = . Cần thêm điều kiện gì để tam giác IKQ và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc? A. IQ MN = . B. IK MP = . C. QK NP = . D. IK MN = . Câu 73. Cho tam giác PQR và tam giác DEF có P D PR DE R E = = = = 60 , , . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng A. = PQR DEF . B. = PQR DEF . C. = RQP FDE . D. = PQR DFE . Câu 74. Cho góc nhọn xOy Oz , là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ đường thẳng song song với Oy cắt Oz tại M . Qua M kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy ở B . Chọn câu đúng. A. OA OB MA MB ; . B. OA OB MA MB = = ; . C. OA OB MA MB ; . D. OA OB MA MB = ; . Câu 75. Cho góc nhọn xOy Oz , là tia phân giác của góc đó. Trên Oz lấy điểm E , vẽ đường thẳng qua E vuông góc với Ox tại K , cắt Oy tại N . Vẽ đường thẳng qua E vuông góc với Oy tại H cắt Ox tại M . Chọn câu đúng. A. OK OH KN HM ; . B. OK OH KN HM = ; . C. OK OH KN HM ; . D. OK OH KN HM = = ; . Câu 76. Cho tam giác ABC có AB AC = . Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D E, sao cho AD AE = . Gọi K là giao điểm của BE và CD . Chọn câu sai. A. BE CD = . B. BK CK = . C. BD CE = . D. DK KC = . Câu 77. Cho đoạn thẳng AB = 6 cm . Trên một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ tam giác ABC sao cho AC BC = = 4 cm , 5 cm , trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tam giác ABD sao cho BD cm AD cm = = 4 , 5 . Chọn câu đúng. A. = CAB DAB . B. = ABC BDA. C. = CAB DBA. D. = CAB ABD . Câu 78. Cho góc nhọn xOy và Oz là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox lấy điểm A và trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA OB = . Gọi C là một điểm bất kỳ trên tia Oz . Gọi I là giao điểm của AB và Oz . Tính góc AIC . A. 120 . B. 90 . C. 60 . D. 100 . Câu 79. Cho tam giác MNP có MN MP = . Gọi A là trung điểm của NP . Biết NMP = 40 thì số đo góc MPN = ? A. 100 . B. 70 . C. 80 . D. 90 . Câu 80. Cho xOy = 50 , vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm , cung tròn này cắt Ox Oy , lần lượt tại A B, . Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm , chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy . Tính xOC A. 25 . B. 50 . C. 80 . D. 90
quy tắc giải sa hình